BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG (QUÝ I/2021)

|
Lượt xem:
Chế độ ban đêm OFF
Đọc bài viết

SỞ Y TẾ TỈNH BẮC GIANG

TRUNG TÂM Y TẾ

 HUYỆN YÊN THẾ

–––––––

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

––––––––––––––––––––––––

Yên Thế, ngày  24 tháng 05 năm 2021

BÁO CÁO

KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG (QUÝ I/2021)

 

I. Chỉ số 3: Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ

Chỉ số 3

            Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ

Phương pháp tính

Số người bệnh nhiễm trùng viết mổ trong kỳ báo cáo *100%

Tổng số người bệnh được phẫu thuật trong kỳ báo cáo

Khoa

Ngoại tổng hợp

Khoa Sản - CSSKSS

Kết quả (%)

2/163=1,23%

0%

 

* Nhận xét: Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ tại Khoa Ngoại tổng hợp trong kỳ báo cáo là 1,23% cao hơn Khoa Sản là 0%.

II. Chỉ số 7: Thời gian nằm viện trung bình trong tất cả các bệnh

Chỉ số 7

            Thời gian nằm viện trung bình trong tất cả các bệnh

Phương pháp tính

Tổng số ngày điều trị nội trú trong kỳ báo cáo

Tất cả người bệnh điều trị nội trú trong kỳ báo cáo

Khoa

CC-HSTC

LCK

Ngoại

Nhi

Nội

Sản

Truyền nhiễm

YHCT

Kết quả

(ngày)

1.604/423

= 3,79

572/118

= 4,85

2.198/446

= 4,29

3.288/586

=5,61

2983/600= 4,97

1512/422=3,58

741/208= 3,56

691/85=8,13

* Nhận xét: Thời gian nằm viện trung bình trong tất cả các bệnh quý I:  Cao nhất là Khoa YHCT là 8,13 ngày; Khoa Nhi là 5,61 ngày; Khoa Nội là 4,97 ngày; Khoa LCK là 4,85 ngày; Khoa Ngoại 4,92 ngày; Khoa CC-HSTC-CĐ là 3,79 ngày; Khoa Sản-CSSKSS 3,58 ngày; thấp nhất là Truyền nhiễm 3,56 ngày.

III. Chỉ số 9: Hiệu suất sử dụng phòng mổ

1. Khoa Ngoại tổng hợp

Chỉ số 11

Hiệu suất sử dụng phòng mổ

Phương pháp tính

Tử số

Thời gian sử dụng phòng mổ : A=326

Mẫu số

Số lượng phòng mổ*8 giờ*5 ngày/tuần: B= 80

Kết quả

A/B= 4,075

 

* Nhận xét: Hiệu suất sử dụng phòng mổ là 4,075.

 

IV. Chỉ số 10: Tỷ lệ tử vong và tiên lượng tử vong gia đình xin về trong tất cả các bệnh

1. Khoa CC-HSTC-CĐ

Chỉ số 10

 

Tỷ lệ tử vong và tiên lượng tử vong gia đình xin về trong tất cả các bệnh

Phương pháp tính

Tử số

Số lượng người bệnh bị tử vong trong đơn vị và tiên lượng tử vong gia đình xin về trong kỳ báo cáo * 100%: A=12

Mẫu số

Tất cả người bệnh nội trú trong kỳ báo cáo:  B=423

Tiêu chuẩn lựa chọn

Tất cả người bệnh nội trú

Tiêu chuẩn loại trừ

Người bệnh xin ra viện/ kết thúc điều trị để tự đến tuyến trên; Người bệnh được đơn vị chỉ định chuyển lên tuyến trên trong tình huống cấp cứu thảm họa.

Kết quả (%)

(A*100%)/B = 2.8%

 

*Nhận xét: Tỷ lệ tử vong và tiên lượng tử vong gia đình xin về trong tất cả các bệnh tại Khoa CC-HSTC-CĐ là 2,8%.

V. Chỉ số 11: Tỷ lệ chuyển lên tuyến trên khám chữa bệnh (tất cả các bệnh)

Chỉ số 11

            Tỷ lệ chuyển lên tuyến trên khám chữa bệnh (tất cả các bệnh)

Phương pháp tính

Số lượng người bệnh được khoa chỉ định chuyển lên tuyến trên trong kỳ báo cáo * 100%

Tất cả người bệnh nội trú trong kỳ báo cáo

Khoa

CC-HSTC

LCK

Ngoại

Nhi

Nội

Sản

YHCT

 

Kết quả

(%)

87/423

=20,6%

0%

37/446

=8,29%

7/586

=1,19%

23/600

=3,83%

8/430

=1,86%

2/85

=2,35%

*Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân điều trị nội chú chuyển lên tuyến trên khám chữa bệnh tại Khoa CC-HSTC-CĐ là cao nhất 20.6%; Khoa Ngoại tổng hợp là 8,295;Khoa Nội là 3,83%; Khoa YHCT là 2,35%; Khoa Sản-CSSKSS 1,86%; Khoa Nhi là 1,19%; thấp là Khoa LCK 0%.

NGƯỜI ĐÁNH GIÁ

(Ký ghi rõ họ và tên)

 

 

 

 

 

TRƯỞNG KHOA/PHÒNG

(Ký ghi rõ họ và tên)

 

 

 

 

 

 

Thư viện ảnh Thư viện ảnh

Thống kê truy cập Thống kê truy cập

Đang truy cập:1298

Số lượt truy cập: 27126443